د قرآن کریم د معناګانو ژباړه

ویتنامي ژباړه -د رواد الترجمة مرکز لخوا

Scan the qr code to link to this page

سورة عبس - Chương ‘Abasa (Y Cau Mày)

د مخ نمبر

آیت

د آیت د متن ښودل
د حاشيې ښودل

آیت : 1
عَبَسَ وَتَوَلَّىٰٓ
Y (Muhammad) cau mày và quay mặt sang phía khác.
آیت : 2
أَن جَآءَهُ ٱلۡأَعۡمَىٰ
Do một người mù đã đến gặp Y.
آیت : 3
وَمَا يُدۡرِيكَ لَعَلَّهُۥ يَزَّكَّىٰٓ
(Này Muhammad), Ngươi biết điều gì chăng? Biết đâu người đàn ông (mù) đó sẽ được tẩy sạch.
آیت : 4
أَوۡ يَذَّكَّرُ فَتَنفَعَهُ ٱلذِّكۡرَىٰٓ
Hoặc được nhắc nhở và điều nhắc nhở đó mang lại điều hữu ích cho y.
آیت : 5
أَمَّا مَنِ ٱسۡتَغۡنَىٰ
Đối với kẻ tự cho là mình giàu có và đầy đủ.
آیت : 6
فَأَنتَ لَهُۥ تَصَدَّىٰ
Ngươi lại ân cần với hắn.
آیت : 7
وَمَا عَلَيۡكَ أَلَّا يَزَّكَّىٰ
Và Ngươi phải chịu trách nhiệm gì nếu người mù đó không được tẩy sạch.
آیت : 8
وَأَمَّا مَن جَآءَكَ يَسۡعَىٰ
Còn đối với ai hối hả chạy đến Ngươi.
آیت : 9
وَهُوَ يَخۡشَىٰ
Vì thực sự kính sợ (Allah).
آیت : 10
فَأَنتَ عَنۡهُ تَلَهَّىٰ
Ngươi lại lơ là và thờ ơ với y.
آیت : 11
كَلَّآ إِنَّهَا تَذۡكِرَةٞ
Không, đây thực sự là một lời cảnh tỉnh.
آیت : 12
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
Vì vậy, ai muốn thì hãy nhớ lấy.
آیت : 13
فِي صُحُفٖ مُّكَرَّمَةٖ
Những điều trong các tờ Kinh cao quý.
آیت : 14
مَّرۡفُوعَةٖ مُّطَهَّرَةِۭ
Uyên thâm, tinh khiết.
آیت : 15
بِأَيۡدِي سَفَرَةٖ
Do bàn tay của các vị Thiên Thần
آیت : 16
كِرَامِۭ بَرَرَةٖ
Vinh dự và đạo đức (ghi chép).
آیت : 17
قُتِلَ ٱلۡإِنسَٰنُ مَآ أَكۡفَرَهُۥ
Thật vậy, con người đáng muôn chết, sao y lại dám phủ nhận Ngài (Allah)?
آیت : 18
مِنۡ أَيِّ شَيۡءٍ خَلَقَهُۥ
Từ cái gì y được Ngài tạo ra?
آیت : 19
مِن نُّطۡفَةٍ خَلَقَهُۥ فَقَدَّرَهُۥ
Từ một giọt tịnh dịch rồi được ấn định hình hài.
آیت : 20
ثُمَّ ٱلسَّبِيلَ يَسَّرَهُۥ
Rồi, y được mở cho con đường dễ dàng (trong cuộc sống).
آیت : 21
ثُمَّ أَمَاتَهُۥ فَأَقۡبَرَهُۥ
Rồi Ngài làm cho y chết đi và cho y xuống mộ.
آیت : 22
ثُمَّ إِذَا شَآءَ أَنشَرَهُۥ
Rồi khi muốn, Ngài sẽ làm cho y sống lại.
آیت : 23
كَلَّا لَمَّا يَقۡضِ مَآ أَمَرَهُۥ
Quả thật, con người không thi hành theo mệnh lệnh của Ngài.
آیت : 24
فَلۡيَنظُرِ ٱلۡإِنسَٰنُ إِلَىٰ طَعَامِهِۦٓ
Con người hãy nhìn thức ăn của y xem.
آیت : 25
أَنَّا صَبَبۡنَا ٱلۡمَآءَ صَبّٗا
Quả thật, TA (Allah) đã xối nước xuống dồi dào.
آیت : 26
ثُمَّ شَقَقۡنَا ٱلۡأَرۡضَ شَقّٗا
Rồi TA đã làm đất nứt thành mảnh.
آیت : 27
فَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا حَبّٗا
TA làm mọc ra các hạt trong đó.
آیت : 28
وَعِنَبٗا وَقَضۡبٗا
Nho và rau cải xanh tươi.
آیت : 29
وَزَيۡتُونٗا وَنَخۡلٗا
Ô liu và chà là.
آیت : 30
وَحَدَآئِقَ غُلۡبٗا
Và những khu vườn rậm rạp.
آیت : 31
وَفَٰكِهَةٗ وَأَبّٗا
Và trái quả và cây cỏ.
آیت : 32
مَّتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِأَنۡعَٰمِكُمۡ
Một nguồn lương thực cho các ngươi và gia súc của các ngươi.
آیت : 33
فَإِذَا جَآءَتِ ٱلصَّآخَّةُ
Nhưng khi tiếng còi hụ chát chúa xảy đến.
آیت : 34
يَوۡمَ يَفِرُّ ٱلۡمَرۡءُ مِنۡ أَخِيهِ
Đó là Ngày mà mỗi người sẽ chạy bỏ anh em của mình.
آیت : 35
وَأُمِّهِۦ وَأَبِيهِ
Bỏ mẹ bỏ cha.
آیت : 36
وَصَٰحِبَتِهِۦ وَبَنِيهِ
Bỏ vợ và con cái.
آیت : 37
لِكُلِّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ يَوۡمَئِذٖ شَأۡنٞ يُغۡنِيهِ
Vào Ngày đó, mỗi người quá lo âu cho bản thân mình đến nỗi quên bẵng đi người khác.
آیت : 38
وُجُوهٞ يَوۡمَئِذٖ مُّسۡفِرَةٞ
Vào Ngày đó, có những gương mặt sẽ sáng rỡ.
آیت : 39
ضَاحِكَةٞ مُّسۡتَبۡشِرَةٞ
Tươi cười với những tin vui.
آیت : 40
وَوُجُوهٞ يَوۡمَئِذٍ عَلَيۡهَا غَبَرَةٞ
Và vào Ngày đó cũng có những gương mặt sẽ bị phủ đầy bụi.
آیت : 41
تَرۡهَقُهَا قَتَرَةٌ
Đen đúa và âu sầu.
آیت : 42
أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡكَفَرَةُ ٱلۡفَجَرَةُ
Đó là những kẻ vô đức tin, tội lỗi, xấu xa.
په کامیابۍ سره ولیږل شو