クルアーンの対訳

ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター

Scan the qr code to link to this page

سورة التين - Chương At-Tin (Cây Sung)

ページ番号

節(アーヤ)を表示
脚注を表示

節 : 1
وَٱلتِّينِ وَٱلزَّيۡتُونِ
Thề bởi cây Sung và cây Ô-liu.
節 : 2
وَطُورِ سِينِينَ
Thề bởi ngọn núi Sinai.
節 : 3
وَهَٰذَا ٱلۡبَلَدِ ٱلۡأَمِينِ
Thề bởi thành phố an bình này (Makkah).
節 : 4
لَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ فِيٓ أَحۡسَنِ تَقۡوِيمٖ
Quả thật, TA (Allah) đã tạo ra con người với một hình thể tốt đẹp nhất.
節 : 5
ثُمَّ رَدَدۡنَٰهُ أَسۡفَلَ سَٰفِلِينَ
Sau đó, TA sẽ đưa y xuống nơi thấp nhất của mức thấp nhất (vì tội lỗi).
節 : 6
إِلَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ فَلَهُمۡ أَجۡرٌ غَيۡرُ مَمۡنُونٖ
Ngoại trừ những người có đức tin và hành thiện, họ sẽ được phần thưởng vô tận.
節 : 7
فَمَا يُكَذِّبُكَ بَعۡدُ بِٱلدِّينِ
Vậy điều gì khiến ngươi (hỡi con người) phủ nhận việc phán xét và thưởng phạt sau khi (ngươi chứng kiến nhiều dấu hiệu về quyền năng của Allah)?
節 : 8
أَلَيۡسَ ٱللَّهُ بِأَحۡكَمِ ٱلۡحَٰكِمِينَ
Không phải Allah là Đấng phân định công bằng nhất đó sao?
送信されました